Vietnamese 1934

Young`s Literal Translation

Psalms

75

1Hỡi Ðức Chúa Trời, chúng tôi cảm tạ Chúa; Chúng tôi cảm tạ vì danh Chúa ở gần: Người ta thuật lại công việc lạ lùng của Chúa.
1To the Overseer. — `Destroy not.` — A Psalm of Asaph. — A Song. We have given thanks to Thee, O God, We have given thanks, and near [is] Thy name, They have recounted Thy wonders.
2Khi ta đến thì giờ đã định, Thì sẽ đoán xét cách ngay thẳng.
2When I receive an appointment, I — I do judge uprightly.
3Ðất với dân ở trên đất đều tan chảy; Còn ta đã dựng lên các trụ nó.
3Melted is the earth and all its inhabitants, I — I have pondered its pillars. Selah.
4Tôi nói cùng kẻ kiêu ngạo rằng: Chớ ở cách kiêu ngạo; Lại nói với kẻ ác rằng: Chớ ngước sừng lên;
4I have said to the boastful, `Be not boastful,` And to the wicked, `Raise not up a horn.`
5Chớ ngước sừng các ngươi cao lên, Cũng đừng cứng cổ mà nói cách kỳ khôi.
5Raise not up on high your horn, (Ye speak with a stiff neck.)
6Vì chẳng phải từ phương đông, phương tây, Hay là từ phương nam, mà có sự tôn cao đến.
6For not from the east, or from the west, Nor from the wilderness — [is] elevation.
7Bèn là Ðức Chúa Trời đoán xét: Ngài hạ kẻ nầy xuống, nhắc kẻ kia lên.
7But God [is] judge, This He maketh low — and this He lifteth up.
8Vì trong tay Ðức Giê-hô-va có cái chén Sôi bọt rượu; chén đầy rượu pha, Ngài rót nó ra: thật hết thảy kẻ ác nơi thế gian sẽ hút cặn rượu ấy, Và uống nó.
8For a cup [is] in the hand of Jehovah, And the wine hath foamed, It is full of mixture, and He poureth out of it, Only its dregs wring out, and drink, Do all the wicked of the earth,
9Song tôi sẽ thuật lại các điều đó luôn luôn, Cũng sẽ hát ngợi khen Ðức Chúa Trời của Gia-cốp.
9And I — I declare [it] to the age, I sing praise to the God of Jacob.
10Tôi sẽ chặt hết thảy các sừng kẻ ác; Còn các sừng của người công bình sẽ được ngước lên.
10And all horns of the wicked I cut off, Exalted are the horns of the righteous!