1Hỡi con, nếu con có bảo lãnh cho kẻ lân cận mình, Nếu con giao tay mình vì người ngoại,
1Ex cualal incßajol, cui lâex xecßûluban saß êbên xtojbal lix cßas lê ras êrîtzßin cui aßan incßaß tixtoj, malaj ut têsume xtojbal lix cßas junak incßaß nequenau ru,
2Thì con đã bị lời miệng mình trói buộc, Mắc phải lời của miệng con.
2yôquex chixbokbal raylal saß êbên. Êjunes yôquex chixqßuebal êrib saß chßaßajquilal.
3Hỡi con, bởi vì con đã sa vào tay kẻ lân cận con, Hỡi làm điều nầy và giải cứu mình con: Hãy đi hạ mình xuống, nài xin người lân cận con;
3Ex cualal incßajol, cui lâex xeqßue êrib saß chßaßajquilal, chenauhak xcolbal êrib chiruheb lê ras êrîtzßin li xesume oquênc chirix. Checubsihak êrib, ut yehomak re nak incßaß tixqßue saß êbên xtojbal lix cßas.
4Chớ để cho hai mắt con ngủ, Hoặc mí mắt con chợp lại;
4Mêcanab êrib. Yîbomak ru lê chßaßajquilal. Mexcuar. Yîbomak ban ru chi junpât.
5Hỡi giải cứu mình khỏi người như con hoàng dương thoát khỏi tay thợ săn, Như con chim thoát khỏi tay kẻ đánh rập.
5Chenauhak xcolbal êrib chiruheb li cristian aßin joß nak naxcol rib li quej chiruheb laj yô. Chenauhak xcolbal êrib joß nak li xul li naxicßan naxcol rib chiru li raßal.
6Hỡi kẻ biếng nhác, hãy đi đến loài kiến; Khá xem xét cách ăn ở nó mà học khôn ngoan.
6Ilomakeb li sânc, lâex li incßaß nacuulac chêru cßanjelac. Qßuehomak retal li cßaßru nequeßxbânu ut tzolomak êrib riqßuineb.
7Tuy nó không có hoặc quan tướng, Hay quan cai đốc, hay là quan trấn,
7Eb li sânc mâ ani nataklan reheb chi moco cuan ta junak ani nayehoc reheb cßaßru teßxbânu.
8Thì nó cũng biết sắm sửa lương phạn mình trong lúc mùa hè, Và thâu trử vật thực nó trong khi mùa gặt.
8Abanan chiru li sakßehil nequeßxsicß lix tzacaêmk nak yô li kßoloc ut nequeßxchßutub re teßxxoc.
9Hỡi kẻ biếng nhác, ngươi sẽ nằm cho đến chừng nào? Bao giờ ngươi sẽ ngủ thức dậy?
9Ut lâex li incßaß nequeraj cßanjelac, ¿jokße têcanab li cuârc? ¿Ma incßaß texcuaclîk? ¿Ma junelic yocyôkex?
10Ngủ một chút, chợp mắt một chút, Khoanh tay nằm một chút,
10Lâex nequeye: —Chocuârk cuan chic junpâtak, chanquex. Ut kßalkßo êrukß saß êrochoch ut yôquex chi hilânc chi mâcßaß êcßaßux.
11Thì sự nghèo khổ của ngươi sẽ đến như kẻ đi rảo, Và sự thiếu thốn của ngươi tới như người cầm binh khí.
11Mâcßaß saß êchßôl nak tâchâlk li nebaßil saß êbên. Tâchâlk joß nak nachal laj êlkß cuan xchßîchß saß rukß.
12Người nào đi đừng có miệng giả dối, Là một kẻ vô loại, một người gian ác;
12Eb li incßaß useb xnaßleb mâcßaß nequeßoc cuiß. Junes ticßtißic nequeßxbânu.
13Hắn liếc con mắt, dùng chơn mình bày ý, Và lấy ngón tay mình ra dấu;
13Nequeßxmutzß lix nakßeb ru re xyebal cßaßru nequeßraj. Ut nequeßrecßasi li rokeb ut li rukßeb re xcßutbal li cßaßru nequeßraj.
14Trong lòng hắn vẫn có sự gian tà; Nó toan mưu ác luôn luôn, Và gieo sự tranh cạnh.
14Junes mâusilal cuan saß xchßôleb. Junelic yôqueb xcßoxlanquil li mâusilal. Junes ticoc plêt nequeßxbânu.
15Bới cớ ấy, tai họa sẽ xảy đến nó thình lình; Bỗng chúc nó bị bại hoại, không phương thế chữa được.
15Joßcan nak tâchâlk raylal saß xbêneb chi mâcßaß saß xchßôleb. Ut saß junpât teßsachekß ruheb. Incßaß chic teßcolekß.
16Có sáu điều Ðức Giê-hô-va ghét, Và bảy điều Ngài lấy làm gớm ghiếc:
16Cuan cuukub li naßleb li incßaß nacuulac chiru li Dios. Aßan eb aßin:
17Con mắt kiêu ngạo, lưỡi dối trá, Tay làm đổ huyết vô tội
17li ani naxnimobresi rib ut li ani naticßtißic, ut li ani naxcamsi ras rîtzßin chi mâcßaß xmâc,
18Lòng toan những mưu ác, Chơn vội vàng chạy đến sự dữ,
18li ani naxcßoxla chanru nak tixbânu li mâusilal, ut li ani nacuulac chiru xbânunquil li incßaß us,
19Kẻ làm chứng gian và nói điều dối, Cùng kẻ gieo sự tranh cạnh trong vòng anh em.
19li ani nakßaban ut li ani nayoßoban pletic saß xyânkeb li ras rîtzßin.
20Hỡi con, hãy giữ lời răn bảo của cha, Chớ lìa bỏ các phép tắc của mẹ con.
20Ex cualal incßajol, cheqßuehak saß êchßôl lê kßusbal li nequeßxqßue lê naß êyucuaß. Mêtzßektâna li naßleb nequeßxqßue.
21Khá ghi tạc nó nơi lòng con luôn luôn, Và đeo nó nơi cổ con.
21Junelic cuânk saß êchßôl lê chakßrabinquil ut mêcanab xbânunquil.
22Khi con đi, các lời đó sẽ dẫn dắt con; Lúc con ngủ, nó gìn giữ con; Và khi con thúc đẩy, thì nó sẽ trò chuyện với con.
22Aßan tâberesînk êre nak yôkex chi bêc. Ut aßan tâcolok êre nak yôkex chi cuârc. Ut nak texcuaclîk, aßan tixcßut chêru cßaßru têbânu.
23Vì điều răn là một cái đèn, luật pháp là ánh sáng, Và sự quở trách khuyên dạy là con đường sự sống,
23Relic chi yâl nak li kachakßrabinquil ut li katijbal aßan naxcutanobresi li kacßaßux. Li kakßusbal naxqßue kanaßleb re nak takanau chanru nak tocuânk.
24Ðặng giữ con khỏi người đờn bà ác nghiệp, Và khỏi lưỡi dua nịnh của dâm phụ.
24Cui nequeqßue saß êchßôl lê kßusbal, tênau xcolbal êrib chiruheb li ixk li incßaß useb xnaßleb, li nequeßkßunbesin riqßuin châbil âtin.
25Lòng con chớ tham muốn sắc nó, Ðừng để mình mắc phải mí mắt nó.
25Mêra ruheb li ixk aßan yal xban lix chßinaßusaleb. Ut mêqßue êrib chixbalakßiheb yal xban li rilobâleb.
26Vì tại kỵ nữ có người nông nổi chỉ còn một miếng bánh mà thôi; Người dâm phụ vẫn lừa sẵn linh hồn quí báu.
26Li cuînk li naxic chixsicßbaleb li ixk li nequeßxcßayi rib, naxsach chixjunil lix tumin xban. Ut li cuînk li naxchßic rib riqßuin junak li sumsûquil ixk naxsach lix yußam.
27Há có người nào để lửa trong lòng mình, Mà áo người lại chẳng bị cháy sao?
27¿Ma târûk ta biß tixqßue xam chire xchßôl li cuînk chi incßaß tâcßatk li rakß?
28Há có ai đi trên than lửa hực, Mà chơn mình lại chẳng bị phồng chăng?
28¿Ma târûk ta biß tâbêk saß xbên li ru xam chi incßaß tixcßat li rok?
29Kẻ nào đi tới cùng vợ người lân cận mình cũng vậy; Phàm ai đụng đến nàng ắt chẳng được khỏi bị phạt.
29Joßcan ajcuiß li cuînk li tixchßic rib riqßuin rixakil li ras rîtzßin. Ac chßolchßo nak tixtoj xmâc.
30Người ta chẳng khinh dị kẻ trộm, Nếu nó ăn cắp đặng phỉ lòng mình khi đói khát;
30Li ani na-elkßac xban xtzßocajic incßaß natzßektânâc.
31Hễ nó bị bắt, chắc phải thường bồi gấp bảy lần; Nó sẽ nộp hết tài sản của nhà nó.
31Abanan cui tâtaßekß chi elkßac tento nak tixkßaxtesi rêkaj. Cuukub sut chic xqßuial li rêkaj tixqßue, usta tento nak tixkßaxtesi chixjunil li cßaßru cuan re.
32Kẻ nào phạm tội ngoại tình với người đờn bà, tất vô tâm vô trí: Ai làm như vậy, khiến cho linh hồn mình bị hư mất.
32Li ani naxchßic rib riqßuin junak sumsu, aßan mâcßaß xnaßleb. Li jun aßan naxsach rib xjunes.
33Người ấy sẽ bị thương tích và khinh bỉ, Sự sỉ nhục người sẽ chẳng bôi mất đi;
33Kßaxal ra tixcßul. Mâ ani târahok re ut xutânal tixcßul chi junelic.
34Vì sự ghen ghét là điều giận dữ của người nam, Trong ngày báo thù, người không dung thứ;
34Li cuînk li yô xjoskßil xban xcakal xchßôl, mâ jokße târil xtokßobâl ru li tâmâcobk chiru.Incßaß tâcßojlâk xchßôl usta li cuînk li cuan xmâc târaj tixyîb ru li chßaßajquilal. Chi moco tâcßojlâk xchßôl cui tâsihîk nabalak cßaßru re.
35Người sẽ chẳng nhận giá đền tội nào hết, Mặc dầu con gia tăng của lễ, người cũng không đặng phỉ ý đâu.
35Incßaß tâcßojlâk xchßôl usta li cuînk li cuan xmâc târaj tixyîb ru li chßaßajquilal. Chi moco tâcßojlâk xchßôl cui tâsihîk nabalak cßaßru re.