Vietnamese 1934

World English Bible

Psalms

91

1Người nào ở nơi kín đáo của Ðấng Chí cao, Sẽ được hằng ở dưới bóng của Ðấng Toàn năng.
1He who dwells in the secret place of the Most High will rest in the shadow of the Almighty.
2Tôi nói về Ðức Giê-hô-va rằng: Ngài là nơi nương náu tôi, và là đồn lũy tôi; Cũng là Ðức Chúa Trời tôi, tôi tin cậy nơi Ngài.
2I will say of Yahweh, “He is my refuge and my fortress; my God, in whom I trust.”
3Ngài sẽ giải cứu ngươi khỏi bẫy chim, Và khỏi dịch lệ độc-hại.
3For he will deliver you from the snare of the fowler, and from the deadly pestilence.
4Ngài sẽ lấy lông Ngài mà che chở ngươi, Và dưới cánh Ngài, ngươi sẽ được nương náu mình; Sự chơn thật Ngài là cái khiên và cái can của ngươi.
4He will cover you with his feathers. Under his wings you will take refuge. His faithfulness is your shield and rampart.
5Ngươi sẽ chẳng sợ hoặc sự kinh khiếp ban đêm, Hoặc tên bay ban ngày,
5You shall not be afraid of the terror by night, nor of the arrow that flies by day;
6Hoặc dịch lệ lây ra trong tối tăm, Hay là sự tàn diệt phá hoại đương lúc trưa.
6nor of the pestilence that walks in darkness, nor of the destruction that wastes at noonday.
7Sẽ có ngàn người sa ngã bên ngươi, Và muôn người sa ngã bên hữu ngươi. Song tai họa sẽ chẳng đến gần ngươi.
7A thousand may fall at your side, and ten thousand at your right hand; but it will not come near you.
8Ngươi chỉn lấy mắt mình nhìn xem, Và sẽ thấy sự báo trả cho kẻ ác.
8You will only look with your eyes, and see the recompense of the wicked.
9Bước ngươi đã nhờ Ðức Giê-hô-va làm nơi nương náu mình, Và Ðấng Chí cao làm nơi ở mình,
9Because you have made Yahweh your refuge, and the Most High your dwelling place,
10Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến ngươi, Cũng chẳng có ôn-địch nào tới gần trại ngươi.
10no evil shall happen to you, neither shall any plague come near your dwelling.
11Vì Ngài sẽ ban lịnh cho thiên sứ Ngài, Bảo gìn giữ ngươi trong các đường lối ngươi.
11For he will put his angels in charge of you, to guard you in all your ways.
12Thiên sứ sẽ nâng ngươi trên bàn tay mình, E chơn ngươi vấp nhằm hòn đá chăng.
12They will bear you up in their hands, so that you won’t dash your foot against a stone.
13Ngươi sẽ bước đi trên sư tử và rắn hổ mang; Còn sư tử tơ và con rắn, ngươi sẽ giày đạp dưới chơn.
13You will tread on the lion and cobra. You will trample the young lion and the serpent underfoot.
14Bởi vì người tríu mến ta, nên ta sẽ giải cứu người; Ta sẽ đặt người lên nơi cao, bước người biết danh ta.
14“Because he has set his love on me, therefore I will deliver him. I will set him on high, because he has known my name.
15Người sẽ kêu cầu ta, ta sẽ đáp lời người; Trong sự gian truân, ta sẽ ở cùng người, Giải cứu người, và tôn vinh ngươi.
15He will call on me, and I will answer him. I will be with him in trouble. I will deliver him, and honor him.
16Ta sẽ cho người thỏa lòng sống lâu, Và chỉ cho người thấy sự cứu rỗi của ta.
16I will satisfy him with long life, and show him my salvation.”