Vietnamese 1934

Kekchi

Psalms

129

1Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Y-sơ-ra-ên đáng nói,
1Cßajoß li raylal yô chixcßulbal li tenamit Israel chalen chak saß xticlajic. Lâex aj Israel, yehomak nak xecßul li raylal.
2Từ khi tôi còn thơ ấu, chúng nó thường hà hiếp tôi, Nhưng không thắng hơn tôi được.
2Chalen nak xticla chak li katenamit, cßajoß nak corahobtesîc xbaneb li xicß nequeßiloc ke, abanan incßaß queßnumta saß kabên.
3Các nông phu cày trên lưng tôi, Xẻ đường cày mình dài theo trên đó.
3Cßajoß li raylal queßxbânu ke. Nak coeßxqßue chi tzßûm, quijacheß lix yi kix xban li tzßûm. Chanchan nak nequeßxbec li chßochß riqßuin li arado.
4Ðức Giê-hô-va là công bình; Ngài đã chặt những dây kẻ ác.
4Abanan li nimajcual Dios, aßan tîc xchßôl. Aßan qui-isin ke rubel xcuanquileb li incßaß useb xnaßleb.
5Nguyện những kẻ ghét Si-ôn Bị hổ thẹn và lui lại sau.
5Xutânal taxak teßêlk chixjunileb li xicß nequeßiloc re li tenamit Sión. Ut teßsachekß taxak xcuanquileb.
6Nguyện chúng nó như cỏ nơi nóc nhà, Ðã khô héo trước khi bị nhổ;
6Cheßxcßul taxak joß naxcßul li pim li nayoßla saß xbên li cab. Junpât ajcuiß nacuan ut nachakic usta incßaß namichßeß.
7Ngươi gặt không nắm đầy tay mình, Kẻ bó không gom đầy ôm mình;
7Chanchanakeb taxak li pim li mâcßaß na-oc cuiß chiru laj acuinel. Mâ ani na-ajoc re xban nak mâcßaß na-oc cuiß.Li ani teßnumekß incßaß teßxtzßâma rusilal li Dios saß xbêneb chi moco teßxtzßâma nak li Dios tâosobtesînk reheb.
8Những kẻ lại qua cũng không nói: Nguyện phước Ðức Giê-hô-va giáng trên các ngươi! Chúng ta nhơn danh Ðức Giê-hô-va chúc phước cho các ngươi.
8Li ani teßnumekß incßaß teßxtzßâma rusilal li Dios saß xbêneb chi moco teßxtzßâma nak li Dios tâosobtesînk reheb.