Vietnamese 1934

Kekchi

Psalms

130

1Ðức Giê-hô-va ôi! từ nơi sâu thẩm tôi cầu khẩn Ngài.
1At nimajcual Dios, nak ac yô chi yotßecß inchßôl xban lin mâc, nintzßâma intenkßanquil châcuu.
2Chúa ôi! xin nghe tiếng tôi; Nguyện tôi Chúa lắng nghe Tiếng nài xin của tôi.
2Chinâcuabi taxak nak ninyâba lâ cßabaß. Chinâsume taxak nak nintzßâma intenkßanquil châcuu.
3Hỡi Ðức Giê-hô-va, nếu Ngài cố chấp sự gian ác. Thì, Chúa ôi! ai sẽ còn sống?
3At Kâcuaß, cui ta lâat nacaqßue saß âchßôl li mâc li nakabânu, mâ ani raj târûk tâcolekß chiru li tojba mâc.
4Nhưng Chúa có lòng tha thứ cho, Ðể người ta kính sợ Chúa.
4Abanan lâat nacacuy nacasach li kamâc. Joßcan nak tento nak takaqßue âlokßal.
5Tôi trông đợi Ðức Giê-hô-va, linh hồn tôi trông đợi Ngài; Tôi trông đợi lời của Ngài.
5Chi anchal inchßôl nacuoybeni nak li Kâcuaß tâtenkßânk cue ut li râtin naxqßue xcacuil inchßôl.
6Linh hồn tôi trông đợi Chúa Hơn người lính canh trông đợi sáng, Thật, hơn người lính canh trông đợi sáng.
6Chi anchal inchßôl nacuaj nak tinixtenkßa li Kâcuaß. Joß nak nequeßyoßlec li ani nequeßiloc re li tenamit nequeßraj ru nak tâsakêuk, joßcan nak yôquin chiroybeninquil nak li Kâcuaß tinixtenkßa.
7Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy trông cậy nơi Ðức Giê-hô-va; Vì Ðức Giê-hô-va có lòng nhơn từ, Nơi Ngài có sự cứu rỗi nhiều;
7Ex aj Israel, chex-oybenînk riqßuin li nimajcual Dios xban nak aßan na-uxtânan u ut aßan nacoloc chi tzßakal.Li Kâcuaß, aßan li tâcolok reheb laj Israel chiru li mâc li xeßxbânu.
8Chánh Ngài sẽ chuộc Y-sơ-ra-ên Khỏi các sự gian ác người.
8Li Kâcuaß, aßan li tâcolok reheb laj Israel chiru li mâc li xeßxbânu.