Vietnamese 1934

Kekchi

Psalms

131

1Hỡi Ðức Giê-hô-va, lòng tôi không kiêu ngạo, Mắt tôi không tự cao, Tôi cũng không tìm tòi những việc lớn, Hoặc những việc cao kỳ quá cho tôi.
1At nimajcual Dios, lâin incßaß ninnimobresi cuib, chi moco ninkßetkßeti cuib, chi moco naxic inchßôl riqßuin xtzolbal li xnînkal ru naßleb li chßaßaj xtaubal ru.
2Tôi đã làm cho linh hồn tôi êm dịu an tịnh, Như con trẻ dứt sữa bên mẹ mình; Linh hồn ở trong mình tôi cũng như con trẻ dứt sữa vậy.
2Relic chi yâl lâin cuanquin saß xyâlal ut cßojcßo inchßôl. Chanchanin jun li cßulaßal toj xrakeß chi tußuc ut cßojcßo chic xchßôl.Lâex aj Israel, chex-oybenînk riqßuin li Kâcuaß chalen anakcuan ut chi junelic.
3Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy trông cậy nơi Ðức Giê-hô-va, Từ bấy giờ cho đến đời đời.
3Lâex aj Israel, chex-oybenînk riqßuin li Kâcuaß chalen anakcuan ut chi junelic.