Vietnamese 1934

Kekchi

Psalms

87

1Cái nền Ngài đã đặt trên các núi thánh.
1Li Dios quixxakab lix tenamit saß xbên li tzûl li sicßbil ru xban.
2Ðức Giê-hô-va chuộng các cửa Si-ôn Hơn những nơi ở của Gia-cốp.
2Li nimajcual Dios kßaxal naxra li naßajej aßan chiruheb chixjunil lix naßajeb li ralal xcßajol laj Jacob.
3Ớ thành của Ðức Chúa Trời, Ðã được nói những sự vinh hiển về ngươi.
3Cßajoß xchakßal ru naxye li Dios chirix lix tenamit Sión.
4Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn, là những người trong bọn quen biết ta; Kìa là Phi-li-tin, và Ty-rơ, với Ê-thi-ô-bi: Kẻ nầy đã sanh ra tại Si-ôn.
4Naxye: —Nak yôquin chixqßuebal xlokßal li tenamit Sión, nequeßjulticoß cue eb li tenamit Egipto, Babilonia, Filistea, Tiro ut Etiopía. Lin tenamit Sión chanchan jun naßbej chokß reheb li tenamit aßin xban nak aran queßxtau li cuusilal, chan li Dios.
5Phải, người ta sẽ nói về Si-ôn rằng: Kẻ nầy và kẻ kia đã sanh ra tại đó; Chính Ðấng Chí cao sẽ vững lập Si-ôn.
5Ut tâyehekß chirix li katenamit Sión: Chixjunileb li tenamit aßan, saß li tenamit Sión queßxtau li rusilal li Dios. Ut li nimajcual Dios quixakaban re saß xnaßaj li tenamit Sión.
6Khi Ðức Giê-hô-va biên các dân vào sổ, thì Ngài sẽ kể rằng: Kẻ nầy đã sanh tại Si-ôn.
6Li nimajcual Dios tixtzßîba saß lix hu lix cßabaßeb li tenamit li xeßxtau rusilal li Dios saß li tenamit Sión.Chixjunileb li nequeßbichan ut eb li nequeßxtochß li cuajb, teßxye saß lix bicheb: —Aßin tzßakal intenamit xban nak arin xintau li rusilal li Dios.—
7Những kẻ hát xướng và những kẻ nhảy múa sẽ nói rằng: Các suối tôi đều ở trong Ngươi.
7Chixjunileb li nequeßbichan ut eb li nequeßxtochß li cuajb, teßxye saß lix bicheb: —Aßin tzßakal intenamit xban nak arin xintau li rusilal li Dios.—