Vietnamese 1934

World English Bible

Psalms

96

1Hãy hát một bài ca mới cho Ðức Giê-hô-va; Hỡi cả trái đất, khá hát xướng cho Ðức Giê-hô-va.
1Sing to Yahweh a new song! Sing to Yahweh, all the earth.
2Hãy hát xướng cho Ðức Giê-hô-va và chúc tụng danh Ngài; Từng ngày hãy truyền ra sự cứu rỗi của Ngài.
2Sing to Yahweh! Bless his name! Proclaim his salvation from day to day!
3Hãy thuật sự vinh hiển Ngài giữa các nước, Truyền các công việc lạ lùng Ngài giữa các dân.
3Declare his glory among the nations, his marvelous works among all the peoples.
4Vì Giê-hô-va rất lớn, đáng được ngợi khen lắm lắm; Ngài đáng kính sợ hơn hết các thần.
4For great is Yahweh, and greatly to be praised! He is to be feared above all gods.
5Vì những thần của các dân đều là hình tượng; Còn Ðức Giê-hô-va đã dựng nên các từng trời.
5For all the gods of the peoples are idols, but Yahweh made the heavens.
6Sự tôn vinh và sự oai nghi ở trước mặt Ngài. Sự năng lực và sự hoa mỹ ở nơi thánh Ngài.
6Honor and majesty are before him. Strength and beauty are in his sanctuary.
7Hỡi các họ hàng của muôn dân, Ðáng tôn vinh hiển và năng lực cho Ðức Giê-hô-va.
7Ascribe to Yahweh, you families of nations, ascribe to Yahweh glory and strength.
8Hãy tôn vinh xứng đáng cho danh Ðức Giê-hô-va; Hãy đem lễ vật mà vào trong hành lang Ngài.
8Ascribe to Yahweh the glory due to his name. Bring an offering, and come into his courts.
9Hãy mặc trang sức thánh mà thờ lạy Ðức Giê-hô-va; Hỡi cả trái đất, khá run sợ trước mặt Ngài.
9Worship Yahweh in holy array. Tremble before him, all the earth.
10Hãy nói giữa các nước rằng: Ðức Giê-hô-va cai trị: Thế gian cũng được lập vững bền, không thế rúng động. Ngài sẽ lấy sự ngay thẳng mà xét đoán các dân.
10Say among the nations, “Yahweh reigns.” The world is also established. It can’t be moved. He will judge the peoples with equity.
11Nguyện các từng trời vui vẻ và đất mừng rỡ, Nguyện biển và mọi vật ở trong biển nổi tiếng ầm ầm lên.
11Let the heavens be glad, and let the earth rejoice. Let the sea roar, and its fullness!
12Nguyện đồng ruộng và mọi vật ở trong đó đều hớn hở; Bấy giờ những cây cối trong rừng đều sẽ hát mừng rỡ
12Let the field and all that is in it exult! Then all the trees of the woods shall sing for joy
13Trước mặt Ðức Giê-hô-va; vì Ngài đến, Ngài đến đặng đoán xét thế gian; Ngài sẽ lấy sự công bình đoán xét thế gian, Dùng sự ngay thẳng mà đoán xét muôn dân.
13before Yahweh; for he comes, for he comes to judge the earth. He will judge the world with righteousness, the peoples with his truth.