Vietnamese 1934

Kekchi

Psalms

141

1Hỡi Ðức Giê-hô-va, tôi đã cầu khẩn Ngài, xin mau mau đến cùng tôi. Khi tôi kêu cầu Ngài, xin hãy lắng tai nghe tiếng tôi.
1At nimajcual Dios, châcuu lâat yôquin chixtzßâmanquil intenkßanquil. Chasume taxak chi junpât li cßaßru nintzßâma châcuu.
2Nguyện lời cầu nguyện tôi thấu đến trước mặt Chúa như hương, Nguyện sự giơ tay tôi lên được giống như của lễ buổi chiều!
2Chicuulak taxak âcuiqßuin lin tij joß nak nacuulac âcuiqßuin xbôc li incienso. Lâin nintaksi li cuukß chi tijoc châcuu. Tâcßul taxak joß jun li mayej li naqßueman chiru li ecuu.
3Hỡi Ðức Giê-hô-va, xin hãy giữ miệng tôi, Và canh cửa môi tôi.
3At nimajcual Dios, chinâtenkßa re nak incßaß tinye li incßaß us. Chinâtenkßa re nak incßaß tinpaltok riqßuin li cßaßru ninye.
4Xin chớ để lòng tôi hướng về điều gì xấu xa, Ðặng làm việc ác với kẻ làm ác; Nguyện tôi không ăn vật ngon của chúng nó.
4Chinâtenkßa re nak incßaß tâxic inchßôl chirix li incßaß us. Incßaß taxak tinbânu li mâusilal li nequeßxbânu li incßaß useb xnaßleb. Ut incßaß taxak tincuânk saß lix ninkßeheb li nequeßxbânu.
5Nguyện người công bình đánh tôi, ấy là ơn; Nguyện người sửa dạy tôi, ấy khác nào dầu trên đầu, Ðầu tôi sẽ không từ chối. Vì dẫu trong khi chúng nó làm ác, tôi sẽ cứ cầu nguyện.
5Kßaxal us chokß cue nak junak tîc xchßôl tinixkßus. Chanchan tixqßue sununquil ban saß injolom. Usta tineßxkßus, lâin incßaß ra tincuecßa. Lâin junelic yôkin chi tijoc re nak incßaß tâcanâk yal chi joßcan li mâusilal li yôqueb chixbânunquil li incßaß useb xnaßleb.
6Các quan xét chúng nó bị ném xuống bên hòn đá; Họ sẽ nghe lời tôi, vì lời tôi êm dịu.
6Eb li nequeßtaklan saß xbêneb li incßaß useb xnaßleb toj saß xbên li pec teßcutekß chak nak teßsachekß ruheb. Toj aran teßxqßue retal li tenamit nak yâl li cßaßru quinye reheb.
7Hài cốt chúng tôi bị rải rác nơi cửa âm phủ, Khác nào khi người ta cày ruộng và tách đất ra.
7Cheßsachekß ta ruheb chi junaj cua ut chicutekß ta lix bakeleb yalak bar.
8Chúa Giê-hô-va ôi! mắt tôi ngưỡng vọng Chúa, Tôi nương náu mình nơi Chúa; Xin chớ lìa bỏ linh hồn tôi.
8Lâin junelic cau inchßôl âcuiqßuin, at Kâcuaß. Lâat li nacatcoloc cue. Incßaß taxak tinâcanab injunes re nak incßaß tineßxcamsi li incßaß useb xnaßleb.
9Cầu Chúa giữ tôi khỏi bẫy chúng nó đã gài tôi, Và khỏi vòng kẻ làm ác.
9Chinâcol taxak chiruheb li xicß nequeßiloc cue. Mintßaneß taxak saß li raßal li queßxqßue re inchapbal.Aßan eb ta ajcuiß cheßtßanekß saß li raßal li queßxqßue re inchapbal. Chinâtenkßa re nak tinnumekß chiruheb chi mâcßaß tincßul.
10Nguyện kẻ ác bị sa vào chánh lưới nó, Còn tôi thì được thoát khỏi.
10Aßan eb ta ajcuiß cheßtßanekß saß li raßal li queßxqßue re inchapbal. Chinâtenkßa re nak tinnumekß chiruheb chi mâcßaß tincßul.